· VĂN GIAI
· Chánh nhất phẩm
-
Tam
công (tam thái): Thái sư, Thái phó, Thái bảo
-
Thừa
tướng
· Tòng nhất phẩm
-
Thái tử
thái sư, Khu mật sứ
· Chánh nhị phẩm
-
Tam
thiếu: Thiếu sư, Thiếu phó, Thiếu bảo
· Tòng nhị phẩm
-
Lục bộ
thượng thư: Lại bộ, Hộ bộ, Lễ bộ, Binh bộ, Công bộ, Hình bộ
-
Thái tử
thiếu sư, Thái tử thiếu phó, Thái tử thiếu bảo
· Chánh tam phẩm
-
Phủ
doãn Kinh đô
-
Đại lý
tự khanh
-
Đô ngự
sử
-
Tôn
nhân phủ tôn nhân lệnh
-
Lăng
chánh
-
Tả
& hữu thứ tử
-
Tổng
thái giám
· Tòng tam phẩm
-
Lục bộ
tả & hữu thị lang
-
Thiên
đô
-
Lăng
phó
-
Tôn nhân
phủ tả & hữu tôn chính
-
Tả
& hữu dụ đức
-
Thừa
chính sứ
-
Đô thái
giám
· Chánh tứ phẩm
-
Hàn lâm
viện thừa chỉ
-
Phó đô
ngự sử
-
Lăng
thừa
-
Tả
& hữu trung doãn
-
Tả
& hữu xuân phường
-
Thái
giám
· Tòng tứ phẩm
-
Đông
các đại học sĩ
-
Quốc tử
giám tế tửu
-
Thông
chính sứ
-
Tham chính
-
Tả
& hữu tán thiện
· Chánh ngũ phẩm
-
Hàn lâm
viện thị độc
-
Thiêm
đô ngự sử
-
Ngũ tự
khanh:Thái thường tự, Quang lộc tự, Thái bộc tự, Hồng lô tự, Thường bảo tự
-
Thiêm
sự
-
Thái y
viện đại sứ
-
Phụng
thiên phủ doãn
-
Tri
châu
· Tòng ngũ phẩm
-
Hàn lâm
viện thị giảng
-
Đông
các đại học sĩ
-
Quốc tử
giám tư nghiệp
-
Thái y
viện sứ
-
Tả
& hữu thuyết thư tham nghị
· Chánh lục phẩm
-
Hàn lâm
viện thị thư
-
Đông
các hiệu thư
-
Trung
thư giám xá nhân
-
Thái y
viện ngự y chánh
-
Tư
thiên giám
-
Tư
thiên lệnh
-
Hiến
sát cứ
-
Lục bộ
lang trung
-
Lục tự
thiếu khanh
-
Phụng
thiên thiếu doãn
-
Đoán sự
các vệ
-
Ngũ phủ
kinh lịch
· Tòng lục phẩm
-
Hàn lâm
viện đãi chế
-
Trung
thư giám
-
Thái y
viện y phó
-
Bí thư
giám điển thư
-
Vương
phủ tả & hữu tư giảng
-
Thông
chính ti thông thừa
-
Lục bộ
viên ngoại lang
-
Tri phủ
· Chánh thất phẩm
-
Hàn lâm
viện hiệu lý
-
Cáp môn
đãi chiếu
-
Đề hình
giám sát ngự sử
-
Thập
hữu tam đạo giám sát ngự sử
-
Trung
thư giám chính tự
-
Lục
khoa đô cấp sự trung: Trung thứ khoa, Hải khoa, Đông khoa, Tây khoa, Nam khoa,
Bắc Khoa (có đời đổi thành Lại khoa, Hộ khoa, Lễ khoa, Binh khoa, Hình khoa,
Công khoa)
-
Lục tự
thừa
-
Thái y
viện biện nghiệm
-
Tư
thiên giám giám phó
-
Phụng
thiên huyện uý
-
Hiến
sát phó sứ
-
Vương
phủ trưởng sử
· Tòng thất phẩm
-
Hàn lâm
viện kiểm khảo
-
Tư kinh
cục điển hàn
-
Điện
tiền ti điền ngục sở tù ngục
-
Thông
phán
-
Bí thư
giám điển hàn
-
Tri
huyện
-
Tri
châu
· Chánh bát phẩm
-
Tư huấn
nho lâm quán
-
Tư huấn
tú lâm cục
-
Lục
khoa cấp sự trung
-
Hàn lâm
viện tu soạn
-
Quốc tử
giám giáo thụ
-
Sử quán
tu soạn
-
Tư
thiên giám giám thừ
-
Giáo
phương ti chánh
-
Bào
chánh
-
Man di
phụ đạo ti phụ đạo chánh
-
Điện
tiền ti điền ngục sở điền ngục
-
Thự
chánh
-
Cục
chánh (Giám tuyên đạt, Thượng y, Ngự dụng)
· Tòng bát phẩm
-
Lục bộ
tư vụ
-
Sử quán
biên lục
-
Ngự sử
đài chiếu khám điền nghĩa
-
Cáp môn
ti sứ
-
Ngũ
kinh học chính
-
Giám bạ
-
Đại lý
tự bình sự
-
Khố sự
thông sự chánh
-
Tư
thiên giám ngũ quan chánh
-
Tế sinh
đường sứ
-
Phụng
thiên phủ trị bình
-
Thông
sự ti điền sự
-
Thiên
sự viện điền sứ
-
Bạn độc
các phủ
-
Phủ uý
-
Vệ uý
-
Lương y
chánh
-
Đô sự
-
Kinh
lịch
-
Điển bạ
-
Tri bạ
-
Đô quan
-
Chủ sự
-
Thôi
quan
-
Huyện
thừa
-
Đồng
tri châu
-
Thừa dụ
cục cục phó
-
Ngũ
hình ngục sở tù ngục
-
Phụ đạo
ty phó
-
Giáo
phường ty phó
-
Bào phó
-
Lương
uẩn ti tư lễ
-
Ứng sự
cục chánh
-
Điền sở
-
Tàm
tang sở sở sứ
-
Tinh mễ
ti sứ
-
Tuyên
đạt cục phó
-
Thượng
y cục
-
Tượng
phó
-
Điền
cửu ti chánh
-
Chưởng
liễn cục chánh
-
Điền
tàng cục chánh
-
Lục sự
· Chánh cửu phẩm
-
Khố phó
sứ
-
Đề
khống
-
Tôn
nhân phủ kiểm hiệu
-
Hồng lô
tự ban
-
Thông
sự phó
-
Tế sinh
đường khán chẩn
-
Sinh
dược khố sứ
-
Tư
thiên giám tư thần lang
-
Huấn
đạo
-
Thiện y
sở thiện y chánh
-
Giám hộ
-
Giảng
dụ
-
Khổng
mục
-
Lương y
phó
-
Cáp môn
phó sứ
-
Lang
Lam Sơn tri sự
-
Ngũ
hình tư ngục sở ngục thừa
-
Ngự sử
đài án ngục sở ngục thừa
-
Điền
thiện sở điền thiện
-
Thủ
ngục sở ngục thừa
-
Lương
uẩn cục phó
-
Đồn
điền sở
-
Tàm
tang sớ phó sứ
-
Chúng
trà sở sở sứ
-
Bách lý
tả & hữu sở sở sứ
-
Tăng
lục ti tăng thống
-
Đạo lục
ti đạo thống
-
Điền
mục sở sở sứ
-
Man di
trưởng quan ti trưởng quan
-
Chưởng
liễn cục
-
Điền
tàng cục
-
Trân tu
cục cục phó
· Tòng cửu phẩm
-
Điền
mục sở phó sứ
-
Thị mãi
ti ti sứ
-
Các
thuế sứ
-
Độ
trưởng
-
Độ tư
(bến đò)
-
Thị
trưởng (các chợ)
-
Thị
bình (các chợ)
-
Huyền
nghĩa hội môn quán
-
Thự phó
-
Dịch
thừa
-
Phố
chánh
-
Bách hí
tả & hữu phó sứ
-
Xiển
giáo
-
Tăng
lục ti giác nghĩa
-
Đạo lục
ti diễn pháp
-
Các đàn
sứ
-
Các từ
thừa
-
y học
huấn khoa
-
Phủ
khuyến nông sứ
-
Phủ hà
đê sứ
-
Âm
dương huấn thuật
-
Tự
chính (chùa)
-
Tăng
đạo chánh
-
Quán sứ
-
Man di
trưởng quan
-
Ti phó
trưởng quan
-
Tăng
đạo phó chánh
· VÕ GIAI
· Chánh nhất phẩm
-
Thái
sư, Thái uý, Thái phó, Thái bảo
· Tòng nhất phẩm
-
Thiếu
sư, thiếu phó, thiếu bảo
-
Tả
& hữu đô đốc
· Chánh nhị phẩm
-
Thiếu
uý
-
Đô kiểm
điểm
-
Đô hiệu
kiểm
-
Đề đốc
-
Đô đốc
đồng tri
-
Đề lãnh
· Tòng nhị phẩm
-
Đô đốc
thiêm sự
-
Tả
& hữu kiểm điểm
-
Tả
& hữu hiệu kiểm
-
Tham
đốc
-
Phó đề
lãnh
· Chánh tam phẩm
-
Đô chỉ
huy sứ
-
Đô tổng
binh sứ
-
Tuyên
uý đại sứ
-
Tổng
thái giám
· Tòng tam phẩm
-
Đô chỉ
huy đồng tri
-
Tổng
tri chỉ huy sứ
-
Tổng
binh đồng tri
-
Tuyên
uý sứ
-
Đô thái
giám
· Chánh tứ phẩm
-
Đô chỉ
huy thiêm sự
-
Chỉ huy
sứ
-
Tổng
binh thiêm sự
-
Tuyên
uý đồng tri
-
Thái
giám
· Tòng tứ phẩm
-
Chỉ huy
sứ đồng tri
-
Tổng
binh đồng tri
-
Đô tổng
tri
-
Thiêm
tổng tri
-
Tuyên
uý thiêm sự
-
Thiêm
thái giám
· Chánh ngũ phẩm
-
Lực sĩ
hiệu uý
-
Tổng
lĩnh
-
Quản
lĩnh
-
Thiên
hộ
-
Chỉ huy
thiêm sự
-
Trấn
điện tướng quân
-
Phó
tổng tri
-
Thống
chế
-
Chánh
đô uý
-
Thiên
hoà cung cung chính
-
Quân
dân chiêu thảo sứ
-
Đồng
tri giám sự
· Tòng ngũ phẩm
-
Phó
thiên hộ
-
Trung
uý
-
Phó
quản lĩnh
-
Trung
thành binh mã lang tướng ty lang tướng
-
thiên
hoà cung cung phó
-
Chiêu
thảo đồng tri
-
Tả
& hữu thiếu giám
· Chánh lục phẩm
-
Phó
trung uý
-
Chánh
võ uý
-
Bách hộ
-
Chánh
đề hạt
-
Trung
thành binh mã lang tướng ti phó tướng
-
Thiên
hoà cung cung thừa
-
Chiêu
bảo thiêm sự
-
Kinh
lược sứ tả & hữu thừa
· Tòng lục phẩm
-
Đề hạt
-
Nha vệ
điện hiệu uý
-
Kinh
lược đồng tri
-
Phòng
ngự sứ
-
Tả
& hữu đề điểm
-
Tả,
hữu, tiền & hậu phó lang tướng
-
Thiên
hoà cung chánh chưởng
-
Công bộ
lục sở sở sứ
-
Thái
quan thự thái quan chính
-
Tả
& hữu đề điểm
-
Võ uý
· Chánh thất phẩm
-
Phó võ
uý
-
Phó đề
hạt
-
Tư binh
cục
-
Tây mã
sở
-
Kinh
lược thiêm sự
-
Phòng
ngự đồng tri
-
Thiên
hoà cung phó chưởng
· Tòng thất phẩm
-
Vệ uý
· Chánh bát phẩm
-
Phó vệ
uý
· Tòng bát phẩm
-
Phủ uý
·
Tôn
nhân phủ Tôn nhân lệnh.
o Tòng nhất phẩm: Tham chính; Tham nghị; Thị
trung đại học sĩ.
o Tòng nhị phẩm: Tham tri (6 bộ); Tuần
phủ; Tả Hữu Phó đô ngự sử;
Tán lý viện Đô sát (không định ngạch);
·
Chánh
tam phẩm: Chánh Thiêm sự; Thị trung trực học sĩ; Thị trung học sĩ; Trực học sĩ
các điện; Hiệp trấn các trấn; Cai bạ và Ký lục công đường các dinh.
o Tòng tam phẩm: Thiếu Thiêm sự; Chánh dinh Cai
bạ; Tham tán các quân (có việc mới đặt); Thượng bảo khanh; Thần sách quân tham
quân
·
Chánh
tứ phẩm: Quốc Tử Giám đốc học; Thiêm sự (6 bộ); Thượng bảo thiếu khanh; Đông
các học sĩ; Tham quân tham mưu các quân dinh (không định ngạch); Cai bạ cung
Trường Thọ và Hiệp trấn các trấn.
o Tòng tứ phẩm: Quốc Tử Giám Phó đốc học; Tuyên
phủ sứ; Thị trung tham luận; Điển quân các quân dinh; Cai bạ Điển quân (không
định ngạch)
·
Chánh
ngũ phẩm: Thị nội tham luận; Thần sách quân tham luận (không định ngạch); Hàn
lâm viện Thừa chỉ; Thị giảng; Thị độc; Chế cáo; Thị thư; Tu soạn; Đốc học các
trấn dinh.
·
Tòng
ngũ phẩm: Phó đốc học các dinh trấn; Tham luận các quân dinh; Cai bạ các biệt
đạo; Điển quan tham luận (không định ngạch)
o Tản giai Tòng ngũ phẩm: Chánh dinh tri bạ; Thị
trung cai án tri bạ; Thị nội cai án tri bạ; Thần sách quân thư ký cai án tri
bạ; Tri bạ tầu; Trưởng đồ tham luận; Tu thiện cai án; Lệnh sử Ty Câu kê thuộc 6
bộ; Đồ gia cai án tri bạ; Đồ gia Lệnh sử ty Câu kê; Lệnh sử tầu ty Câu kê; Thư
ký các trấn dinh cai án tri bạ; Cai án tri bạ các biệt đạo; Khâm thiên giám
Giám phó; Thái y viện Ngự y phó; Khâm thiên giám chiêm hậu
o Tòng lục phẩm: Thị thư viện; Cống sĩ viện.
o Tản giai tòng lục phẩm có: Cai hợp ty; Lệnh sử
ty 6 bộ; Thị trung cai hợp; Thị nội cai hợp; Thần sách quân cai hợp; Trường Thọ
cung cai hợp; Khôn Đức cung khai hợp; Chư quân dinh cai hợp; Thái y viện Y
chính; Đồ gia Lệnh sử ty cai hợp; Lệnh sử tầu ty cai hợp; Câu kê 2 ty các trấn
dinh.
o Tòng thất phẩm: Tản giai Tòng thất phẩm có: Thủ
hợp ty Lệnh sử (6 bộ); Thị trung thủ hợp; Thị nội thủ hợp; Thần sách thủ hợp;
Thủ hợp các dinh quân; Thái y viện Y phó; Đồ gia Lệnh sử ty thủ hợp; Lệnh sử
tầu ty phụng hợp; Cai hợp 2 ty chư trấn dinh; Cai hợp ty Chiêm hậu; Cai án tri
bạ các trấn dinh; Bình luận các đầu nguồn, cửa biển; Cai hợp các biệt đạo; Tri
án cai hợp các thủ sở.
·
Chánh
bát phẩm: Trợ giáo Nho học huấn đạo; Huấn đạo.
o Tản giai Tòng bát phẩm: Tư lệnh sử bản ty 6
bộ; Trường Thọ cung Lệnh sử ty bản ty; Khôn Đức cung lệnh sử ty bản ty, Y viện
đồ gia Lệnh sử ty bản ty; Lệnh sử tầu ty bản ty; Chiêm hậu lại ty bản ty; Thủ
hợp 2 ty các trấn dinh; Thủ hợp ty Chiêm hậu; Thủ hợp các trấn dinh biệt đạo;
Chu thủ hợp các thủ sở.
·
Chánh
cửu phẩm: Lễ sinh Quốc Tử Giám; Lễ sinh các phủ.
o Tản giai Tòng cửu phẩm: Bản ty 2 ty các trấn
dinh; Chiêm hậu các trấn dinh; Lệnh sử các biệt đạo; Lệnh sở các thủ sở; Ký
lục; Vị nhập ký lục các phủ; Đề lại thuộc phủ thuộc huyện; Cai phủ tào; Ký lục
tào; Lương y ngoại khoa; Lương y pháp lục; Tướng thần; Xã trưởng; Thôn trưởng;
Trang trưởng; Cai trại; Tự thừa; Cai hợp; Thủ hợp tại gia.
§
Tước
vị chư hầu:
- Vương: dùng để phong cho những người thuộc hoàng tộc và anh em trực hệ với vua, các hoàng tử.
Gồm có:
+ Quốc Vương: đứng đầu một nước.
+ Thân Vương: anh em của vua.
+ Quận Vương: con cháu thuộc hoàng tộc.
+ Vương: con hoặc anh em vua.
*Vương có tên ba chữ có vị trí thấp hơn Vương có tên hai chữ.
VD: Thanh Đô Vương sau khi lập nhiều chiến công mới được phong lên làm Thanh Vương.
*Một số trường hợp Vương cũng được phong cho người ngoài tộc, nhưng đa số vì người đó có công quá lớn và dưới sự bức bách của nhân dân.
- Công: (Thấp hơn Vương) Dành cho các con hoàng thái tử và thân vương.
Gồm có:
+ Quốc công: Phong cho những người có binh quyền lớn hoặc thế tử của các Vương.
+ Quận công: Phong cho những người có binh quyền và công lao lớn không có huyết thống hoàng tộc.
- Hầu: (Thấp hơn Công) Phong cho những người có công lao hoặc danh vọng lớn, hoặc con trưởng của các quốc công hoặc vương.
- Bá: Phong cho cháu đời ba trong hoàng tộc (Tức là cháu của các vương), hoặc con trưởng của các công chúa.
- Tử: Phong cho quan lại nhất phẩm, con thứ của công chúa, con trưởng của Hầu, Bá.
- Nam: Phong cho quan lại phó nhất phẩm, con thứ của công chúa, con trưởng của Hầu, Bá.
*Nói chung tước thường đi kèm với quan chức, tuy nhiên về mặt quan trường thì có khi Nam tước còn cao hơn cả quan Thượng Thư.
- Vương: dùng để phong cho những người thuộc hoàng tộc và anh em trực hệ với vua, các hoàng tử.
Gồm có:
+ Quốc Vương: đứng đầu một nước.
+ Thân Vương: anh em của vua.
+ Quận Vương: con cháu thuộc hoàng tộc.
+ Vương: con hoặc anh em vua.
*Vương có tên ba chữ có vị trí thấp hơn Vương có tên hai chữ.
VD: Thanh Đô Vương sau khi lập nhiều chiến công mới được phong lên làm Thanh Vương.
*Một số trường hợp Vương cũng được phong cho người ngoài tộc, nhưng đa số vì người đó có công quá lớn và dưới sự bức bách của nhân dân.
- Công: (Thấp hơn Vương) Dành cho các con hoàng thái tử và thân vương.
Gồm có:
+ Quốc công: Phong cho những người có binh quyền lớn hoặc thế tử của các Vương.
+ Quận công: Phong cho những người có binh quyền và công lao lớn không có huyết thống hoàng tộc.
- Hầu: (Thấp hơn Công) Phong cho những người có công lao hoặc danh vọng lớn, hoặc con trưởng của các quốc công hoặc vương.
- Bá: Phong cho cháu đời ba trong hoàng tộc (Tức là cháu của các vương), hoặc con trưởng của các công chúa.
- Tử: Phong cho quan lại nhất phẩm, con thứ của công chúa, con trưởng của Hầu, Bá.
- Nam: Phong cho quan lại phó nhất phẩm, con thứ của công chúa, con trưởng của Hầu, Bá.
*Nói chung tước thường đi kèm với quan chức, tuy nhiên về mặt quan trường thì có khi Nam tước còn cao hơn cả quan Thượng Thư.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét